Lai thuận nghịch là gì? Ví dụ, ý nghĩa và bài tập áp dụng

Lai thuận nghịch được xem là một trong những đột phá của ngành sinh học giúp tạo ra cá thể mới khỏe mạnh, đạt năng suất cao hơn. Cùng tìm hiểu lai thuận nghịch là gì? Ý nghĩa và bài tập ứng dụng cụ thể ngay bài viết sau đây của chúng tôi nhé!

Khái niệm lai thuận nghịch là gì?

Phép lai thuận nghịch là dạng phép lai theo 2 hướng, hướng thứ nhất sẽ lấy dạng này làm bố, thì hướng kia chính dạng đó làm làm mẹ. Nói cách khác, phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí bố mẹ để xác định vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào.

Tìm hiểu về lai thuận nghịch
Tìm hiểu về lai thuận nghịch

Ví dụ:

Lai thuận: Mẹ (AA) x Bố(aa)

Lai nghịch: Mẹ(aa) x Bố (AA)

Hình ảnh minh họa cho phép lai thuận nghịch
Hình ảnh minh họa cho phép lai thuận nghịch

Những đặc điểm cơ bản của phép lai thuận nghịch

Phép lai thuận nghịch sở hữu những đặc điểm cơ bản như sau:

  • Lai thuận giống với lai nghịch -> gen nằm trên NST thường
  • Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở cả 2 giới -> gen được nằm trên NST giới tính.
  • Lai thuận khác lai nghịch, đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ -> gen ngoài nhân (lạp thể, ty thể, plasmid).

Phép lai thuận nghịch giúp xác định tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định khi kết quả phép lai thuận nghịch là như nhau.

Phép lai thuận nghịch có ý nghĩa gì?

Phép lai thuận nghịch có ý nghĩa lớn đối với sự đa dạng sinh học, cụ thể như sau:

  • Lai thuận nghịch giúp phát hiện được các gen di truyền liên kết giới tính.
  • Giúp phát hiện được các gen di truyền ngoài nhân.
  • Đồng thời, lai thuận nghịch còn xác định được các cặp bố mẹ phù hợp trong phương pháp lai khác dòng tạo nên được ưu thế lai.
Lai thuận nghịch có ý nghĩa cực lớn đối với sự đa dạng sinh học
Lai thuận nghịch có ý nghĩa cực lớn đối với sự đa dạng sinh học

Một số bài tập áp dụng về phép lai thuận nghịch

Câu 1: Đáp án nào sai khi nói về phép lai thuận nghịch?

  1. Phép lai thuận, nghịch với những tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho các kết quả khác nhau
  2. Phép lai thuận, nghịch với những tính trạng do gen liên kết giới tính quy định sẽ thường cho các kết quả khác nhau
  3. Phép lai thuận, nghịch có thể dùng để nhằm giúp xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn (xảy ra hoán vị gen) đối với mọi loài sinh vật
  4. Ở một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể sẽ không cho ưu thế lai, nhưng với phép lai nghịch lại cho ưu thế lai và ngược lại.

Đáp án đúng:

  1. Phép lai thuận, nghịch có thể dùng để nhằm giúp xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn (xảy ra hoán vị gen) đối với mọi loài sinh vật.

Câu 2: Dùng phép lai thuận nghịch nhằm để xác định:

  1. Vị trí gen quy định tính trạng trong tế bào
  2. Gen cần xác định là loại gen trội hay gen lặn
  3. Kiểu gen đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp
  4. Cả ba đáp án trên.

Đáp án đúng:

  1. Vị trí gen quy định tính trạng trong tế bào.

Bởi vì:

  • Lai thuận giống lai nghịch với gen nằm trên NST thường
  • Lai thuận khác lai nghịch, sự phân li tính trạng không xuất hiện đều đối với cả ở hai giới, gen nằm trên NST giới tính.
  • Lai thuận khác lai nghịch, đời con sở hữu kiểu hình giống cơ thể mẹ -> gen ngoài nhân (ty thể, lạp thể, plasmid).

Câu 3: Đâu là phép lai thuận nghịch trong số các phép lai sau đây?

  1. ♂AA x ♀ aa và ♂ aa x ♀ AA
  2. ♂AA x ♀ aa và ♂ Aa x ♀ Aa
  3. ♂AA x ♀ AA và ♂ aa x ♀ aa
  4. ♂AA x ♀ aa và ♂ Aa x ♀ aa

Đáp án đúng:

  1. ♂AA x ♀ aa và ♂ aa x ♀ AA
Một số bài tập cơ bản liên quan đến phép lai thuận nghịch
Một số bài tập cơ bản liên quan đến phép lai thuận nghịch

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng nói về ý nghĩa của phép lai thuận nghịch?

  1. Giúp phát hiện được gen di truyền liên kết giới tính.
  2. Phát hiện được gen di truyền ngoài nhân.
  3. Giúp xác định các cặp bố mẹ phù hợp trong phương pháp lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
  4. Kiểm tra kiểu gen đối với cơ thể có kiểu hình trội.

Đáp án đúng

  1. Kiểm tra kiểu gen đối với cơ thể có kiểu hình trội.

Câu 5: Đặc điểm di truyền nào có kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau với đời con có biểu hiện kiểu hình giống mẹ?

  1. Quy luật Menđen
  2. Tương tác gen
  3. Hoán vị gen
  4. Di truyền ngoài nhân

Đáp án đúng:

  1. Di truyền ngoài nhân

Xem thêm: Thường biến là gì? Cho ví dụ? nguyên nhân, tính chất, ý nghĩa

Như vậy, bài viết trên đây của chúng tôi đã giúp cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản về lai thuận nghịch là gì? cũng như những điều cần biết về phép lai thuận nghịch. Hy vọng, những chia sẻ mà chúng tôi mang tới trên đây thật sự hữu ích đối với bạn đọc khi đang quan tâm đến phép lai này!